I. ĐỘ TUỔI
Dựa vào yếu tố độ tuổi, ứng viên có thể được số điểm tối đa 10 điểm. Để phù hợp với chương trình, ứng viên phải nằm trong độ tuổi từ 22 đến 55. Tuổi của ứng viên sẽ được đánh giá vào ngày hồ sơ được chuẩn bị hoàn chỉnh và gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ chính phủ nhằm trả lời thư mời nộp hồ sơ từ chương trình (Invitation to Apply - ITA). Độ tuổi không được tính vào ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận được EOI của ứng viên.
ĐỘ TUỔI | ĐIỂM |
21 hoặc thấp hơn | 0 |
Từ 22 đến 34 | 5 |
Từ 35 đến 50 | 10 |
Từ 51 đến 55 | 5 |
II. NGOẠI NGỮ
Dựa vào khả năng ngoại ngữ, ứng viên có thể nhận được số điểm tối đa là 25 điểm. Ứng viên phải đạt được trình độ tối thiểu CLB 5 về tiếng Anh hoặc NCLC 5 trong tiếng Pháp cho cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết trong Ngoại ngữ chính thức nhất và Ngoại ngữ chính thứ hai.
CLB - Canadian Language Benchmark là tiêu chuẩn đánh giá khả năng Anh ngữ của riêng Canada
NCLC - Niveaux de compétence linguistique canadiens là tiêu chuẩn đánh giá khả năng Pháp ngữ của riêng Canada
Ứng viên phải cung cấp kết quả kiểm tra ngoại ngữ từ những tổ chức thứ ba được chỉ định bên dưới:
- The International English Language Testing System General: IELTS
- The Canadian English Language Proficiency Index Program General: CELPIP
- Test d'Evaluation de Francais: TEF
TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ | CLB | ĐỌC | VIẾT | NGHE | NÓI | ĐIỂM TỐI ĐA |
NGOẠI NGỮ CHÍNH THỨC I | CLB 7+ | 5 | 5 | 5 | 5 | 20 |
CLB 6 | 4 | 4 | 4 | 4 | ||
CLB 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | ||
NGOẠI NGỮ CHÍNH THỨC II | CLB 5+ | 5 | 5 |
III. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Ứng viên bắt buộc phải có trình độ học vấn tối thiểu đại học (chương trình đại học phải kéo dài hơn 2 năm). Ứng viên có thể nhận được số điểm tối đa 25 điểm dựa vào bằng cấp được cấp bởi Canada hoặc bằng cấp nước ngoài được chứng nhận tương đương với bằng cấp được cấp tại Canada.
HỌC VẤN - BẰNG CẤP CANADA HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG | ĐIỂM | ĐIỂM TỐI ĐA | |
Sau Đại học |
|
25 |
25 |
Bằng Đại học (Post-secondary) Academic Degree |
|
20 | |
Bằng Cao đẳng (Post-secondary Diploma) |
|
15 |
IV. TÀI SẢN RÒNG
Chương trình không tính điểm trong yếu tố này cho dù ứng viên đáp ứng được những yêu cầu về tài sản cá nhân.
Tài sản cá nhân có nghĩa rằng tổng tài sản đã trừ đi tổng nợ. Tài sản này bao gồm tất cả tài sản của đương đơn cũng như là tài sản của người phối ngẫu, các tài sản này phải do đương đơn hoặc người phối ngẫu đứng tên hoặc cả hai người cùng đứng.
Đương đơn phải có tổng số tài sản cá nhân tối thiểu đó là 600,000 Đô la Canada trong đó 300,000 đô la Canada phải là tài sản lưu động. Tài sản cá nhân của đương đơn phải là tài sản hợp pháp và phải được xác minh bởi một bên thứ 3 được chỉ định bởi chính phủ. Đương đơn phải thành thật khai báo toàn bộ tài sản. Tài sản được thừa kế, quyên góp hoặc trao tặng sẽ không được xem là một phần tài sản của đương đơn.
V. KINH NGHIỆM SỞ HỮU DOANH NGHIỆP & QUẢN LÝ KINH DOANH
Dựa trên yếu tố kinh nghiệm quản lý và sở hữu kinh doanh, ứng viên có thể nhận được điểm tối đa là 20 điểm. Ứng viên phải là người trực tiếp điều hành doanh nghiệp, công ty không bị sở hữu hoặc điều hành bởi chính phủ, Ứng viên phải:
- Sở hữu 100 phần trăm doanh nghiệp 3 năm trong vòng 5 năm trở lại hoặc
- Là quản lý cấp cao trong một doanh nghiệp với kinh nghiệm 5 năm trong vòng 5 năm trước ngày nộp hồ sơ
- Chịu trách nhiệm giám sát ít nhất 2 nhân viên
KINH NGHIỆM SỞ HỮU DOANH NGHIỆP | SỐ NĂM KINH NGHIỆM | ĐIỂM |
|
10 năm kinh nghiệm gần nhất | 20 |
6 đến 9 năm trong vòng 10 năm gần nhất | 18 | |
3 năm trong vòng 5 năm gần nhất | 15 | |
KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CẤP CAO | SỐ NĂM KINH NGHIỆM | ĐIỂM |
|
10 năm kinh nghiệm gần nhất | 12 |
6 đến 9 năm trong vòng 10 năm gần nhất | 10 | |
5 năm trong vòng 5 năm gần nhất | 5 |
VI. KẾ HOẠCH KINH DOANH
KẾ HOẠCH KINH DOANH | ĐIỂM |
|
3 |
|
3 |
|
3 |
|
4 |
|
3 |
|
2 |
|
2* |
|
|
|
|
|
2* |
|
|
|
|
|
(*) Ứng viên phải đáp ứng được ít nhất 2 điều kiện để nhận tổng điểm
VII. KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA NGƯỜI PHỐI NGẪU
Ứng viên có thể nhận được tối đa 10 điểm nếu người phối ngẫu của họ đã từng học tập hoặc làm việc tại New Brunswick và đáp ứng được yêu cầu về khả năng ngoại ngữ CLB 5 trong tiếng Anh hoặc NCLC 5 trong tiếng Pháp cho cả 4 kỹ năng.
KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA NGƯỜI PHỐI NGẪU | ĐIỂM |
|
5 |
|
|
|
5 |
VIII. CHUYẾN KHẢO SÁT
Ứng viên được yêu cầu thực hiện một chuyến khảo sát kinh doanh tại New Brunswick, trước khi họ nộp đơn, để trở nên quen hơn với môi trường kinh doanh của tỉnh. Chuyến khảo sát phải kéo dài tối thiểu 5 ngày, không tính những ngày đi du lịch, phỏng vấn và ngày lễ.
Trong suốt chuyến đi, ứng viên được yêu cầu tiến hành tìm hiểu rộng. Ứng viên được khuyến khích tạo một buổi gặp gỡ với những người kinh doanh và chính quyền tại New Brunswick để giúp cho cuộc khảo sát này.
Sau chuyến khảo sát, ứng viên được yêu cầu tham gia vào một buổi phỏng vấn với viên chức NBPNP để thảo luận về những tìm hiểu của họ qua chuyến đi bao gồm những chủ đề như sự nhìn nhận về những cơ hội kinh doanh, những yêu cầu của lao động, sự cạnh tranh, người cung cấp, xu hướng thị trường, thuế và tài chính...
Chuyến khảo sát và buổi phỏng vấn phải được thực hiện trong vòng một năm kể từ ngày trên thông báo về phỏng vấn của ứng viên.